Ngày đăng tin: 21-10-2020
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA TỔ TOÁN-LÝ-TIN-CÔNG NGHỆ NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG THPT THẠNH TÂN TỔ TOÁN- LÝ- TIN- CN ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Số: 01 /KH-TCM |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Thạnh Trị, ngày 25 tháng 09 năm 2020 |
Căn cứ công văn số 3414/BGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021;
Căn cứ công văn số 2050/HD-SGDĐT ngày 22/9/2020 của Sở giáo dục đào tạo Sóc Trăng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021;
Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của UBND Tỉnh Sóc Trăng về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào kế hoạch Số 47/KH-THPTTT ngày 24 tháng 9 năm 2020 kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2020-2021;
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2020-2021, của tổ bộ môn;
Tổ Toán – Lý – Tin – Công nghệ xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ bộ môn như sau
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học;
2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục trung học;
3. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới (Chương trình GDPT 2018);
5. Tổ chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản số 3280/BGDĐT- GDTrH V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT xây dựng các chủ đề tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học môn toán THPT, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và khả năng của học sinh; chú trọng, đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn theo hướng sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt theo hướng nghiên cứu bài học, hạn chế các công việc hành chính.
6. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan theo đúng thông tư Số: 26/2020/TT-BGDĐT
7. Thực hiện nghiêm kỷ cương nề nếp dạy và học, thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Đặc điểm tình hình của tổ
1.1. Thuận lợi
Tổ T gồm có
11 GV trong đó có 06 Nam, 5 Nữ (1 dân tộc khmer- Nam); 1 cán bộ quản lý
100% GV đúng chuẩn, 1 gv trên chuẩn thạc sĩ ( Môn Vật Lý)
100% giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công tác, có tinh thần tự học rất cao, có tinh thần cầu tiến luôn trao đổi kiến thức và cập nhập thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn.
Đảng Ủy và chi bộ nhà trường luôn quan tâm chỉ đạo nâng cao chất lượng bộ môn
BCH công đoàn luôn quan tâm chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho CBCNVC
2. Khó khăn:
Một số GV nữ có con nhỏ, GV nhà xa ảnh hưởng không nhỏ cho công tác giảng dạy.
Chất lượng đầu vào của HS khối 10 quá thấp, không tạo môi trường thuận lợi để GV phát huy năng lực của mình.
Mặt bằng dân trí thấp, đời sống kinh tế khó khăn nên rất ít cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học của con em họ, mặt khác phần đông các em đều có cha mẹ, đi làm công ở Bình Dương ….sống chung với ông bà nên việc phối hợp giáo dục gặp rất rất nhiều khó khăn
3. Các nhiệm vụ cụ thể
3.1. Chỉ đạo tổ bộ môn xây dựng kế hoạch giáo dục môn học theo đúng 3280/BGDĐT- GDTrH V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. Chú ý đến việc học tích hợp, chuyên đề, chủ đề;
3.2. Thực hiện các tiết tự chọn và thực hiện chủ đề tự chọn bám sát để ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, khắc sâu kiến thức, kĩ năng giải bài tập cho học sinh.
3.4. Tăng cường quản lí hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn trên mạng Internet qua địa chỉ “truonghocketnoi” theo công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và công văn 2575/SGDĐT-GDTrH ngày 29/10/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo. Hàng tháng các nhóm trưởng chuyên môn cập nhật chuyên đề sinh hoạt của tổ chuyên môn lên “truonghocketnoi” để giáo viên cùng tham gia thảo luận chuyên đề. Đẩy mạnh dạy học trực tuyến phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường trong điều kiện vừa giảng dạy vừa kết hợp phòng chống dịch bệnh;
3.5. Tăng cường công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, tư vấn cho học sinh chọn ngành nghề phù hợp với khả năng của cá nhân sau khi tốt nghiệp THPT( GVCN). Tổ chức dạy nghề phổ thông cho học sinh lớp 11. Đảm bảo 100% học sinh khối 11 tham gia học nghề( Nhóm Tin Học)
3.6. Đối với học sinh khối 10 tổ sẽ phân luồn, để giảm tỉ lệ học sinh yếu, kém môn Toán, Lý. Tổ chức dạy phụ đạo học sinh yếu môn toán cho học sinh cả ba khối;
3.7. Tham gia có hiệu quả ít nhất 1 phong trào của Sở tổ chức, thi GVCN giỏi tỉnh, giáo viên dạy giỏi tỉnh;
3.8. Phấn đấu có ít nhất 1 giải học sinh giỏi môn toán hoặc lý ỉnhvòng t
3.9. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá để đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh ( Kiểm tra chung) điều chỉnh quá trình dạy và học, góp phần đào tạo con người thích ứng với yêu cầu của xã hội. Tổ chức kiểm tra định kì tập trung (KTĐKTT), KTHKTT nghiêm túc, đúng quy chế theo tinh thần công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.10. Giữ vững nề nếp dạy - học để đạt được kết quả cao trong kì thi TN-THPT đối với khối 12 và kết quả học tập cuối năm ở khối 10, 11
3.11.Triển khai hiệu quả các chuyên đề dạy học, và sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề.
4. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thức hiện:
4.1. Phân công giảng dạy, kiêm nhiệm (đầu năm):
TT |
Họ và tên |
Phân công giảng dạy ( Số tiết trên tuần) |
Kiêm nhiệm (Tổng số tiết) |
Môn: Toán |
|||
1 |
Lý Thị Mỹ Á |
12a1; 12a3 (10 tiết) |
TT+TTCĐ+ PĐHSK12 (10 thực dạy + 7 KN= 17tiết) |
2 |
Tống Anh Thư |
11a3;4 + CN 11A4 |
(4T+ 10T= 14T HK2: Tăng |
3 |
Thạch Thal |
12A4; 11a1+CN 12a4 (10tiết) |
CN 12a4, BCHCĐ- PĐHSK11 . (7tiết KN+ 10T= 17T) |
4 |
Di Thanh Tuấn |
10A2;a5 (8tiết)+CN |
TTKHĐ+ CNTT+CN (8Tiết+ 9T= 17T) |
5 |
Nguyễn Thanh Đạo |
12a3;11A2+CN (10 tiết) |
TTrVP+CN12A3 (7 tiết+10t = 17 tiết) |
6 |
Vũ Thị Phương Hồng |
10A1,3,4 (12 tiết) |
PĐk10 =3 tiêt chuẩn 15 (12+3=15 tiết đủ) |
7 |
Trần Tố Trâm |
12a1,2; k10a1,2;k11 |
BNC+TP (14T+2T=16T) |
8 |
Trần Văn Hưởng |
12a3,4;k10a4;5 |
PBTĐT (15+4=19T) |
9 |
Trân Văn Lâm |
Lý K12; CN K11+12 |
8T+8T=16T+ THL |
10 |
Lê Hoàng Nhân |
Lý K11+ K10 |
18T |
4.2. Các chỉ tiêu trong năm học.
4. 2.1.Danh hiệu cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Danh hiệu đăng kí |
1 |
Lý Thị Mỹ Á |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
2 |
Tống Anh Thư |
Lao động tiên tiến |
3 |
Thạch Thal |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
4 |
Di Thanh Tuấn |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
5 |
Nguyễn Thanh Đạo |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
6 |
Vũ Thị Phương Hồng |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
7 |
Trần Tố Trâm |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
8 |
Trần Văn Hưởng |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
9 |
Trân Văn Lâm |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
10 |
Lê Hoàng Nhân |
CSTĐ CẤP CƠ SỞ |
4.2.2. Danh hiệu tập thể: Đạt tổ tiên tiến Xuất sắc trong năm học 2020 - 2021
4.2.3. Chỉ tiêu bộ môn: (Đăng ký theo chỉ tiêu của trường)
4.3.4. Các chỉ tiêu khác.
a. Học sinh giỏi k10&11: Gồm : Thi Giải toán và lý tiếng Anh +HSG k11
b. Sáng kiến kinh nghiệm được xếp loại (số sáng kiến):
+ Cấp trường: 100% + Cấp tỉnh 50%
c. Giáo viên giỏi trường: 7 GV
d. Có GVCN giỏi tỉnh: 03 gv dự thi
e. Giáo viên giỏi tỉnh : Có ít nhất 1 gv dự thi có giải
III. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
(xem thêm trong file đính kèm)
Lý Thị Mỹ Á
Tin liên quan